Các cá nhân, tổ chức khi thực hiện đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam thuộc các trường hợp phải cung cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật thì phải thực hiện thủ tục thế nào? Dưới đây là hướng dẫn lập hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo Luật Đầu tư 2020.
Mục lục
Phạm vi áp dụng
– Dự án đầu tư của nhà tư nước ngoài
– Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư 2020 cụ thể:
“1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà tư vấn nước ngoài khi bắt đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư vốn, mua cổ phần, mua vốn góp của các tổ chức kinh tế khác; công thức hợp nhất đầu tư kinh doanh hợp nhất (BCC) nếu tổ chức kinh tế tổ chức đó thuộc một trong các trường hợp lý sau đây:
a) Có nhà tư nước ngoài nắm giữ tối đa 50% vốn điều lệ hoặc có nhiều thành viên hợp lệ là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Cơ sở kinh tế được xác định tại điểm này được nắm giữ ở mức điều chỉnh vốn 50%;
c) Có nhà tư vấn nước ngoài và tổ chức kinh tế được định nghĩa tại một tài khoản được nắm giữ với điều kiện vốn 50%.”
Hướng dẫn lập hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
Theo Điều 33 Luật Đầu tư 2020 được hướng dẫn bởi Điều 31 Nghị định 31/2021/ND-CP hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ đề đầu tư dự án đầu tư do nhà tư vấn sản xuất bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (bao gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận);
(ii) Tài liệu về cách giải pháp của nhà tư;
(iii) Tài liệu chứng minh năng lực chính của nhà tư vấn bao gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
– Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
– Cam hỗ trợ tài chính chính của công ty mẹ;
– Cam hỗ trợ tài chính của tổ chức chính;
– Bảo đảm về năng lực tài chính của nhà tư vấn; và/hoặc
– Tài liệu khác có năng lực tài chính của nhà tư vấn.
(iv) Sản phẩm sản xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung chủ yếu yếu đuối sau: nhà tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa chỉ điểm, thời hạn, tiến trình thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao, động xuất ưu tiên thứ tư, hoạt động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ môi trường môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà tư vấn được bảo vệ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
(v) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục tiêu sử dụng đất thì phụ thuộc bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa chỉ điểm để thực hiện dự án đầu tư;
(vi) Nội dung giải mã về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với xác định thuộc tính dự án, lấy ý tưởng về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
(vii) Hợp đồng BCC (áp dụng cho dự án đầu tư theo biểu thức BCC hợp nhất); và
(viii) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ tài khoản đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bảo:
(i) hoàn thành thuận lợi đầu tư; và
(ii) Đề xuất sản xuất sản phẩm dự án đầu tư bao gồm các nội dung chủ yếu yếu đuối sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá giá môi trường môi trường (nếu có) theo định nghĩa của luật bảo vệ môi trường; dự kiến quy thức lựa chọn nhà tư và điều kiện cho nhà tư vấn (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
Trường hợp giải pháp xây dựng quy định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
Sơ đồ hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo Điều 39 Luật Đầu tư 2020 được hướng dẫn bởi Điều 34 Nghị định 31/2021/ND-CP quy định sau khi chuẩn bị xong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ cung cấp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ sở đăng ký có quyền xác thực như sau:
(i) Lập kế hoạch và nhận tiếp theo, cung cấp, điều chỉnh, thu thập chứng chỉ đăng ký đầu tư.
(ii) Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế độ sản xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư trong khu công nghiệp nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
(iii) Kế hoạch và đầu tư nơi đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành dự án để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Sơ đồ thẩm định và chứng chỉ được đăng nhập đầu tiên
Sau khi hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được hỗ trợ, cơ sở đăng ký sẽ xác minh hồ sơ, trường hợp hồ sơ hợp lệ cơ sở đăng ký sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư, trường hợp lý thiếu thông tin sơ bộ, cơ sở đăng ký sẽ yêu cầu nhà cung cấp tiện ích bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ.
Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà tư vấn sẽ phụ hồ sơ tới Sở kế hoạch để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Xem thêm:
- Các trường hợp lệ được thu thập bằng chứng đã được đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2020
- Quy trình và yêu cầu thanh lý dự án Đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2020
- Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư 2020