Đầu tư ra nước ngoài là một hoạt động kinh doanh không chỉ các tổ chức, doanh nghiệp mà còn có cá nhân đầu tư tiền, tài sản hoặc nguồn lực vào một quốc gia hoặc lãnh thổ khác ngoài nơi họ có trụ sở chính để thực hiện các hoạt động kinh doanh. Mục tiêu của việc đầu tư ra nước ngoài có thể là mở rộng thị trường, tận dụng cơ hội kinh doanh, tăng cường sự đa dạng hoá, hợp tác quốc tế, và thuận lợi hóa quy trình sản xuất hoặc cung ứng. Vậy làm sao để cá nhân có thể được cấp phép góp vốn đầu tư ra nước ngoài, quá trình ấy gồm những thủ tục gì?
Cá nhân đầu tư ra nước ngoài có được không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư năm 2020, thì các nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao gồm cả các cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp.
Hoạt động đầu tư ra nước ngoài
Các hoạt động đầu tư kinh doanh không thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh bị cấm gồm:
- Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật đầu tư 2020;
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật đầu tư 2020;
- Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật đầu tư 2020;
- Kinh doanh mại dâm;
- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
- Kinh doanh pháo nổ;
- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
- Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương;
- Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
- Quy trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầu tư ra nước ngoài
Nhà đầu tư cần chuẩn bị các hồ sơ cho dự án kinh doanh tại nước ngoài để chuẩn bị cho thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài. Các thông tin chủ yếu cần chuẩn bị gồm:
- Tên dự án đầu tư/ Tên công ty tại nước ngoài;
- Thông tin địa điểm thực hiện dự án tại nước ngoài;
- Ngành nghề kinh doanh tại nước ngoài;
- Thông tin đối tác tại nước ngoài;
- Thông tin vốn đầu tư ra nước ngoài.
Xem thêm: Tình hình đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam 8 tháng năm 2023
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý: bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
+ Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư là pháp nhân;
- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công
- Các tài liệu khác tùy vụ việc.
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Thời gian Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.
- Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đối với dự án cần Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với dự án cần Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước (trong 05 ngày). Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định (trong vòng 90 ngày) và Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội (trước khai mạc kỳ họp Quốc hội 60 ngày).
Bước 3: Đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, cấp Giấy phép kinh doanh tại nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối tại Ngân hàng nhà nước về nhà đầu tư, vốn đầu tư, tài khoản vốn đầu tư mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện hoạt động đầu tư tại nước ngoài và tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài.
Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
- Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
- Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư.
- Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư trong đó nêu rõ số tài khoản, loại ngoại tệ.
- Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
- Văn bản giải trình về nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Bước 4: Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Sau khi đăng ký xong giao dịch ngoại hối nhà đầu tư chuyển tiền vốn đầu tư ra nước ngoài theo tiến độ dự án đã đăng ký (căn cứ điều 64 Luật đầu tư 2020)
Trường hợp thay đổi tiến độ chuyển vốn phải đăng ký với Ngân hàng nhà nước có thẩm quyền.
Bước 5: Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư đăng ký để được cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.