Giấy chứng nhận đã đăng ký có thể được thu thập trong các trường hợp hợp? Vui lòng theo dõi bài viết bên dưới của chúng tôi để hiểu rõ hơn về các vấn đề giải quyết vấn đề liên quan đến việc thu thập giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Mục lục
Các trường hợp nhất đã được thu thập bằng chứng chỉ đăng nhập
Căn cứ theo Tài khoản 2, Tài khoản 3 Điều 47 và Tài khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư 2020, các trường hợp được thu thập bằng chứng nhận đăng ký đầu tư cụ thể như sau:
– Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định chấm dứt hoặc chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp hợp lý sau đây:
- Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật Di sản văn hóa;
- Để giải quyết vi phạm luật bảo vệ môi trường theo chủ đề sản xuất cơ quan quản lý nhà nước về môi trường;
- Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
- Theo bản án, quyết định của Tòa án, Thẩm phán quyết định tài chính;
- Nhà tư vấn không thực hiện đúng nội dung chấp nhận tài khoản đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã được xử lý vi phạm hành chính nhưng vẫn tiếp tục vi phạm.
– Thủ tướng Chính phủ quyết định dừng, dừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp việc thực hiện dự án đầu tư gây nguy hiểm hoặc có nguy cơ gây phương hại đến phòng quốc gia, an ninh quốc gia theo đề đề xuất các kế hoạch và đầu tư.
– Nhà đầu tư không thể tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày không thể tiếp tục Tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư, trừ khi có trường hợp quy định hợp lý tại điểm d này;
– Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày liên tục hoạt động, cơ sở đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà tư;
– Dự án đầu tư thuộc địa được thu hồi đất không được đưa vào sử dụng, chậm được đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Nhà đầu tư không có ký tự hoặc không có nghĩa vụ ký kết theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
– Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư trên cơ sở giao dịch dân sự giả tạo theo quy định của pháp luật về dân sự;
– Theo bản án, quyết định của Tòa án, Thẩm phán quyết định tài chính.
Như vậy, nếu thuộc về một trong các trường hợp trên thì giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ được thu thập theo quy định chính xác của pháp luật hiện hành.
Thẩm quyền thu thập chứng chỉ đăng ký đầu tư
Căn cứ Điều 39 Luật Đầu tư 2020 quy định về thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế độ xuất khẩu, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế độ xuất khẩu, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Kế hoạch và đầu tư, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế độ sản xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp hợp lý lý định nghĩa tại tài khoản 3 Điều này.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà tư vấn thực hiện dự án đầu tư, thiết lập hoặc kiến trúc đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế độ xuất khẩu, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế độ xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế độ xuất khẩu, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
4. Cơ quan tiếp theo nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ sở có chứng chỉ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Tên dự án đầu tư .
2. Nhà đầu tư.
3. Mã số dự án đầu tư.
4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (bao gồm tiền góp của nhà tư và vốn huy động).
7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu yếu tố của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải xác định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
9. Ưu đãi về cấu hình, hỗ trợ cơ sở dữ liệu đầu tiên, ứng dụng điều kiện (nếu có).
10. Các điều kiện thuận lợi cho dự án đầu tư tư nhân (nếu có).
Xem thêm:
- Quy trình và yêu cầu thanh lý dự án Đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2020
- Quy định về chuyển nhượng dự án đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2020
- Quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2020