Dịch vụ công bố hợp quy QCVN 1:2017 cho khẩu trang theo quy định mới nhất hiện nay

Trước tình hình dịch bệnh phức tạp như hiện nay, nhu cầu sử dụng khẩu trang rất lớn dẫn đế cung không đủ cầu. Do đó , đã có rất nhiều doanh nghiệp, cá nhân nghĩ đến việc sản xuất, kinh doanh khẩu trang. Nhưng chưa hiểu rõ về quy trình , thủ tục để có thể đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Và một trong những thủ tục bắt buộc để đưa sản phẩm khẩu trang ra thị trường đó là phải được cấp phép công bố hợp quy theo QCVN 1:2017 cho sản phẩm dệt may trong đó có khẩu trang.

Căn cứ pháp lý

  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT;
  •  Thông tư số 21/2017/TT-BCT;
  • Thông tư số 21/2017/TT-BCT;
  • Các văn bản pháp lý khác.

Quy chuẩn Việt Nam 1:2017 là gì?

Mục 1 Quy chuẩn kỹ thật quốc gia QCVN 01:2017/BTC quy định:

“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2017/BCT là Quy chuẩn  quy định về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam.”

Sản phẩm không chịu sự điều chỉnh của Quy chuẩn này:

a) Hành lý của người nhập cảnh; tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân trong định mức miễn thuế;

b) Hàng hóa của các tổ chức, cá nhân ngoại giao, tổ chức quốc tế trong định mức miễn thuế;

c) Hàng mẫu để quảng cáo không có giá trị sử dụng; để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất;

d) Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại; hàng hóa tạm nhập – tái xuất; hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; hàng đưa vào kho ngoại quan (không áp dụng đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địa để tiêu thụ);

đ) Quà biếu, tặng trong định mức miễn thuế;

e) Hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế;

g) Vải và các sản phẩm dệt may chưa được tẩy trắng hoặc chưa nhuộm màu

Đối tượng áp dụng:

“Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức cá nhân khác có liên quan.”

Như vậy, các sản phẩm may mặc khi lưu thông ra trường bắt buộc phải công bố hàm lượng formaldehyt theo quy chuẩn quốc gia, quy định về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo.

Các doanh nghiệp trước khi bán sản phẩm dệt may ra thị trường nội địa phải công bố hợp quy, gắn dấu hợp quy (CR) cho sản phẩm.

Công bố hợp quy cho sản phẩm khẩu trang:

Khẩu trang có bắt buộc phải công bố hợp quy theo QCVN không?

Theo PHỤ LỤC I : DANH MỤC SẢN PHẨM DỆT MAY CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY CHUẨN
(Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số: 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) thì khẩu trang là một được coi là một sản phẩm dệt may là bắt buộc phải Công bố hợp quy trước khi bán ra thị trường, cung cấp cho người tiêu dùng.

Ý nghĩa của việc công bố hợp quy khẩu trang vải:

  • Doanh nghiệp Công bố hợp quy đối với khẩu trang được nhà nước công nhận, dễ dàng có chỗ đứng trên thị trường ngay khi mới bước vào hoạt động;
  • Tạo lợi thế cạnh tranh đối với những doanh nghiệp chưa có giấy công bố hợp quy;
  • Tạo sự tin dùng chất lượng sản phẩm đến người sử dụng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với khách hàng trong tương lai, cũng như khi tung ra sản phẩm mới.

Các hình thức công bố hợp quy 

Hình thức 1: Chủ sử hữu tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất)

Hồ sơ tự công bố hợp quy

– Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này); 

– Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau: 

– Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;

– Tên sản phẩm, hàng hóa;

– Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;

– Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;

– Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.

   – Đối với hàng hóa nhập khẩu bổ sung thêm các thông tin sau: nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; …..

Trình tự thực hiện công bố hợp quy

 Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại 3.1.2.1 Quy chuẩn này cho Sở Công Thương;

– Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam.

– Số công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy)

Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y, trong đó:

X là mã số doanh nghiệp;

Y là số vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (trong trường hợp không có vận tải đơn) đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước.

 Hình thứ 2: Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba) 

Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm: 
  • Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn);
  • Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
Trình tự thực hiện:

– Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy  Quy chuẩn này cho Sở Công Thương;

– Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam.

– Số công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy)

Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y/Z, trong đó:

X là mã số doanh nghiệp;

Y là số vận đơn đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước;

Z là mã số của tổ chức đánh giá.

Thời gian thực hiện:

10-15 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ

Số lượng hồ sơ: Hồ sơ công bố hợp quy  Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc cổng thông tin một cửa của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Công Thương) và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.

>> Đọc thêm: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8389-3:2010 về Khẩu trang y tế phòng độc hóa chất

Hy vọng rằng với những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp Quý khách hàng hiểu thêm về Cấp phép  công bố hợp quy QCVN 1:2017 cho khẩu trang theo quy định mới nhất hiện na . Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty TNHH Tư vấn pháp lý LNP.