Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư 2020

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đang là vấn đề được rất nhiều nhà tư vấn quan tâm hiện nay. Theo quy định Luật Đầu tư năm 2020 tùy thuộc vào từng dự án đầu tư sẽ có thủ tục cung cấp khác nhau, cụ thể bao gồm: Dự án đầu tư cần xin chấp thuận chủ nhà tài khoản đầu tư và dự án đầu tư không phải xin chấp nhận tài khoản chủ đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

Theo tài khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020: “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà tư về dự án đầu tư”.

Các trường hợp lệ phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Tại Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định: Các trường thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

Thứ nhất, dự án đầu tư của nhà tư nước ngoài .

Thứ hai, dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp sau:

(1)Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác

(2)Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của các tổ chức kinh tế khác

(3)Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế đầu tư theo hình thức hợp nhất đồng BCC

Ba trường hợp trên, dự án đầu tư của nhà tư vấn nước ngoài phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu tổ chức kinh tế thuộc một trong 03 trường hợp lý sau:

– Có nhà tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có số lượng thành viên hợp lệ là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp nhất;

– Có tổ chức kinh tế như nắm giữ trên 50% điều kiện vốn;

– Có nhà tư vấn nước ngoài và tổ chức kinh tế như nắm giữ điều kiện vốn 50%.

Trường hợp không phải thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Dự án đầu tư của nhà tư trong nước;

Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;

Đầu tư theo hình thức góp vốn , mua cổ phần, mua phần góp vốn của tổ chức kinh tế.

Điều kiện để được cấp chứng chỉ đăng nhập đầu tiên

Để tiến hành đề nghị cấp giấy chứng nhận, các nhà tư vấn cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện 1: Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh cấm theo quy định pháp luật.

Điều kiện 2: Đầu tư có địa điểm thực hiện dự án đầu tư hợp pháp.

Điều kiện 3: Dự án đầu tư phải phù hợp với chiến lược

Điều kiện 4: Đáp ứng điều kiện về hoạt động đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có)

Điều kiện 5: Đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường dành cho nhà tư vấn nước ngoài.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư liên tục

Bước 1: Định dạng hồ sơ

Nhà đầu tư 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền (nơi nhà tư dự kiến ​​​​thiết lập trụ sở chính)

Bước 2: Thẩm định hồ sơ

Cơ sở đăng ký sơ đồ hồ sơ đã được xác minh đầu tư

Bước 3: Thông báo sửa đổi bổ sung (trong trường hợp phải sửa đổi bổ sung hồ sơ)

Nếu hồ sơ cần phải sửa, bổ sung thì Cơ quan đăng ký đầu tư gửi thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho Nhà tư (gửi thông báo trong thời hạn 15 ngày làm việc) kể từ ngày Cơ quan đăng ký đầu tư nhận hồ sơ của Nhà đầu tư.

Bước 4: Trả kết quả (trong trường hợp KHÔNG phải sửa đổi bổ sung hồ sơ)

Trường hợp sau khi xác định đủ điều kiện, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng minh đầu tư cho Nhà đầu tư. Sau khi được cấp chứng chỉ đầu tư.

7. Lệ phí xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Lệ phí là tài khoản được ấn định, các tổ chức, cá nhân phải phụ phí khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công việc, dịch vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục cấm hành vi lệ phí kèm theo Luật Phí và Lệ phí.

Xem thêm: