Tiền chất công nghiệp là hoá chất không thể thiếu trong hoạt động sản xuất công nghiệp, nghiên cứu khoa học. Do quá trình điều chế, sản xuất ma tuý cần có tiền chất công nghiệp mà việc sản xuất, kinh doanh các hoá chất này phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.
Đọc thêm: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hoá chất
Đọc thêm: Quy định của pháp luật về ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Mục lục
1. Thế nào là tiền chất công nghiệp
Nghị định 113/2017/NĐ-CP định nghĩa “tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy”.
Danh mục tiến chất công nghiệp do Chính phủ ban hành phân loại theo mức độ nguy hiểm của tiền chất, theo đó:
– Tiền chất công nghiệp nhóm 1 gồm các hoá chất thiết yếu trong quá trình điều chế, sản xuất ma tuý;
– Tiền chất công nghiệp nhóm 2 gồm các hoá chất là chất phản ứng hoặc dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất ma tuý.
Tổ chức, cá nhân trong quá trình sản xuất kinh doanh tiền chất công nghiệp phải có biện pháp quản lý, kiểm soát và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.
2. Điều kiện sản xuất tiền chất công nghiệp
2.1. Điều kiện chung
– Là tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) hoặc cá nhân (hộ kinh doanh) được thành lập theo quy định pháp luật;
– Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 Luật hóa chất; Điều 4, khoản 2 Điều 5, khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
– Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
– Người đứng đầu và phó các bộ phận sản xuất, kỹ thuật; người giam sát an toàn hoá chất; người lao động trực tiếp liên quan đến hoá chất được huấn luyện an toàn hoá chất;
– Được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hoá chất
2.2. Điều kiện riêng
Lập sổ theo dõi tình hình sản xuất gồm các nội dung: số lượng sản xuất; số lượng tồn kho; số lượng đã bán; thông tin của tổ chức, cá nhân mua tiền chất (địa chỉ trụ sở, số điện thoại, mục đích sử dụng)
3. Điều kiện kinh doanh tiền chất công nghiệp
3.1. Điều kiện chung
– Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;
– Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
– Người phụ trách về an toàn hoá chất của cơ sở có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hoá chất;
– Người đứng đầu cơ sở; người phụ trách bộ phận kinh doanh; người lao động trực tiếp liên quan đến hoá chất được huấn luyện an toàn hoá chất;
– Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 Luật hóa chất; Điều 4, khoản 2 Điều 5, khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
– Được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoá chất.
3.2. Điều kiện riêng
– Có đầy đủ hoá đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;
– Lập sổ theo dõi tiền chất công nghiệp gồm các nội dung: tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn khi; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp.