Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, V/v. Nhãn hiệu được bảo hộ trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cần được soạn thảo theo quy định của pháp luật.
>> Đọc thêm: Hướng dẫn nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ theo quy định mới nhất năm 2020
Mục lục
Quy định của pháp luật về nhãn hiệu
Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009 định nghĩa nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc nhằm phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Chủ sở hữu được xác lập quyền sở hữu công nghiệp với nhãn hiệu khi đáp ứng:
– Nhãn hiệu có khả năng phân biệt, không có dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hàng hoá, dịch vụ của các chủ thể khác;
– Tổ chức, cá nhân (chủ sở hữu nhãn hiệu) thuộc các trường hợp quy định tại Điều 87 Luật sở hữu trí tuệ tự mình hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký nhãn hiệu;
– Nhãn hiệu được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đơn đăng ký nhãn hiệu gồm những gì?
Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009; Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN và các văn bản pháp luật khác về sở hữu trí tuệ quy định đơn đăng ký nhãn hiệu gồm các giấy tờ sau:
– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Thực hiện theo Mấu số 04-NH Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN;
– 05 mẫu nhãn hiệu kèm theo;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu;
– Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp thì cần thêm giấy uỷ quyền;
– Nếu nhãn hiệu đã được đăng ký và cấp văn bằng bảo hộ tại quốc gia khác thì có thể yêu cầu hưởng quyền ưu tiên. Trường hợp này đơn đăng ký nhãn hiệu cần có thêm tài liệu chứng minh quyền ưu tiên.
Lưu ý khi lập đơn đăng ký nhãn hiệu
Tổ chức, cá nhân khi đăng ký nhãn hiệu cần lưu ý các quy định của pháp luật liên quan đến hình thức, nội dung của các tài liệu có trong đơn đăng ký.
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu cần được đánh máy theo Mẫu số: 04-NH tại Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN. Nhãn hiệu được trình bày trong khuôn mẫu có kích thước không quá 80mm x 80mm. Lưu ý hình ảnh nhãn hiệu trong tờ khai phải giống hệt với mẫu nhãn hiệu kèm theo.
Phần mô tả nhãn hiệu là một nội dung khó trong tờ khai đăng ký. Mô tả nhãn hiệu cần phải làm rõ được các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu như màu sắc, phần chữ, phần hình đồng thời làm rõ được ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu (nếu có). Trường hợp nhãn hiệu sử dụng ngôn ngữ bằng tiếng nước ngoài có nghĩa thì cần được dịch ra tiếng Việt.
Danh mục hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân nhóm phù hợp dựa trên bảng phân loại quốc tế hàng hoá, dịch vụ (Bảng phân loại Nice thứ 11).
Mẫu nhãn hiệu
Mẫu nhãn hiệu phải giống hệt mẫu nhãn hiệu trong tờ khai đăng ký cả về kích thước và màu sắc. Nhãn hiệu trong mẫu nhãn được phân thành 05 khuôn mẫu có kích thước tối đa 80mm x 80mm. Nếu nhãn hiệu đăng ký yêu cầu bảo hộ màu sắc thì các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai lẫn mẫu nhãn kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc yêu cầu bảo hộ.
Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký nhãn hiệu
– Mỗi đơn đăng ký chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu được đăng ký;
– Mọi tài liệu trong đơn đăng ký phải được làm bằng tiếng Việt. Các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác (giấy uỷ quyền, đơn đăng ký đầu tiên, V/v) thì phải được dịch ra tiếng Việt. Tài liệu pháp luật có quy định mẫu thì phải sử dụng mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;
– Mọi tài liệu trong đơn đăng ký nhãn hiệu được trình bày theo chiều dọc trên một mặt giấy khổ A4 (kích cỡ 210mm x 297mm). Riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang. Tài liệu được căn lề 4 phía mỗi lề rộng 20mm, phông chữ Times New Roman, chữ không nhỏ hơn cỡ 13. Các quy định hình thức trên không áp dụng đối với các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;
– Tài liệu nếu gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
– Tài liệu phải được đánh mày hoặc in bằng mực khó phai mờ một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, không sửa chữa. Trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp thù người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó. Lưu ý chỗ sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (đóng dấu nếu có) của người nộp đơn.
– Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông. Không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo với đơn đăng ký. Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Tại sao bạn nên sử dụng dịch vụ của chúng tôi?
Là Công ty chuyên về lĩnh vực sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp, đầu tư. Chúng tôi tự hào mình là một trong những nhà cung cấp dịch vụ pháp lý hàng đầu Việt Nam.
Với đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm, chúng tôi tin rằng mình sẽ làm hài lòng Quý khách bởi chất lượng dịch vụ của mình.
Qua những khâu tuyển chọn chặt chẽ và nghiêm khắc, mỗi một chuyên viên tư vấn pháp lý của chúng tôi đều là những người đã hỗ trợ cho hàng trăm doanh nghiệp lớn nhỏ trên khắp cả nước, đáp ứng được kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tế.
Hy vọng rằng với những tư vấn của chúng tôi sẽ giải quyết được những vướng mắc của Quý Khách về Đơn đăng ký nhãn hiệu và những lưu ý cần biết. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc, Quý khách hàng có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty TNHH Tư vấn pháp lý LNP.
________________________________
Với kinh nghiệm 10 năm trong nghề, chúng tôi với đội ngũ Luật sư và chuyên viên tư vấn tự tin cung cấp dịch vụ pháp lý của mình đến khách hàng trên toàn quốc.
Liên hệ Luật sư tư vấn và hỗ trợ tất cả các Dịch vụ liên quan đến Sở hữu trí tuệ, Doanh nghiệp, Đầu tư:
LNP LAW
Địa chỉ: số 225A Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 02463292936
HOTLINE: 0832929912
Email: info@lnplegal.com