Bài Viết Pháp Lý

hợp đồng
| Legal Expert

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ mới nhất 2025

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Số: …/HĐCNDA)

Căn cứ:

Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 (và các văn bản sửa đổi, bổ sung);

Các văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực của dự án;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số … cấp ngày …/…/…;

Nhu cầu và thỏa thuận của các bên.

Điều 1. Thông tin các bên

  1. Bên chuyển nhượng (Bên A):

Tên doanh nghiệp: …

Mã số doanh nghiệp/ĐKKD: …

Địa chỉ trụ sở chính: …

Đại diện theo pháp luật: … (Chức vụ: …)

Giấy ủy quyền (nếu có): …

2. Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

Tên doanh nghiệp/nhà đầu tư: …

Quốc tịch: … (đối với nhà đầu tư nước ngoài)

Mã số doanh nghiệp (nếu là tổ chức tại Việt Nam): …

Địa chỉ: …

Đại diện theo pháp luật: … (Chức vụ: …)

Điều 2. Thông tin về dự án đầu tư

Tên dự án: …

Mã số dự án/IRC: …

Địa điểm thực hiện: …

Mục tiêu, quy mô, lĩnh vực hoạt động: …

Diện tích đất, tình trạng pháp lý đất: …

Giấy phép xây dựng/giấy phép hoạt động chuyên ngành (nếu có): …

Giá trị đầu tư đã thực hiện: …

Điều 3. Nội dung chuyển nhượng

Phạm vi chuyển nhượng: Chuyển nhượng toàn bộ/một phần dự án đầu tư.

Quyền và nghĩa vụ kèm theo dự án được chuyển giao cho Bên B kể từ ngày …, bao gồm quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, giấy phép, hợp đồng liên quan (trừ những quyền/nghĩa vụ được thỏa thuận loại trừ).

Việc chuyển nhượng tuân thủ đúng quy định của pháp luật, đặc biệt là điều kiện chuyển nhượng dự án tại Luật Đầu tư và các luật chuyên ngành.

Điều 4. Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

  1. Giá chuyển nhượng: … VNĐ (Bằng chữ: … đồng).
  2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản của Bên A tại …
  3. Tiến độ thanh toán:

Đợt 1: …% giá trị hợp đồng, trong vòng … ngày kể từ ngày ký;

Đợt 2: …% giá trị hợp đồng, khi có văn bản chấp thuận điều chỉnh dự án của cơ quan nhà nước;

Đợt cuối: …% khi hoàn tất bàn giao dự án và hồ sơ pháp lý.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Chuyển nhượng)

Cung cấp đầy đủ hồ sơ, giấy phép và tài liệu pháp lý liên quan đến dự án;

Bảo đảm quyền sở hữu hợp pháp đối với dự án, không tranh chấp, không bị kê biên;

Hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính với Nhà nước đến thời điểm chuyển nhượng;

Phối hợp với Bên B làm thủ tục xin chấp thuận chuyển nhượng tại cơ quan nhà nước;

Nhận đủ giá trị hợp đồng theo tiến độ.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Nhận chuyển nhượng)

Thanh toán đúng hạn theo hợp đồng;

Thực hiện đầy đủ điều kiện pháp lý để được nhận chuyển nhượng (đáp ứng điều kiện đầu tư, ngành nghề, tỷ lệ sở hữu…);

Tiếp nhận toàn bộ quyền và nghĩa vụ hợp pháp của dự án kể từ ngày bàn giao;

Duy trì các điều kiện hoạt động của dự án theo pháp luật.

Điều 6. Điều kiện tiên quyết

Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận điều chỉnh dự án theo quy định.

Trường hợp cơ quan nhà nước từ chối chấp thuận, hợp đồng sẽ bị hủy bỏ và các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Điều 7. Bàn giao dự án

Hồ sơ bàn giao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hồ sơ đất đai, giấy phép xây dựng, hồ sơ môi trường, hợp đồng kinh tế liên quan và các tài liệu khác;

Biên bản bàn giao phải ghi nhận đầy đủ tình trạng pháp lý, tài chính, kỹ thuật của dự án.

Điều 8. Cam kết bảo đảm

Các bên cam kết thông tin, tài liệu cung cấp là trung thực và hợp pháp;

Bên A bảo đảm dự án không bị thế chấp, cầm cố, tranh chấp tại thời điểm chuyển nhượng;

Bên B bảo đảm có đủ năng lực tài chính, pháp lý để tiếp nhận dự án.

Điều 9. Phạt vi phạm và bồi thường

Mức phạt vi phạm: …% giá trị hợp đồng đối với hành vi vi phạm nghĩa vụ thanh toán hoặc bàn giao.

Bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế phát sinh do vi phạm hợp đồng.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Tranh chấp phát sinh sẽ được ưu tiên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải;

Nếu không đạt được thỏa thuận, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trọng tài/Tòa án có thẩm quyền tại …

Luật áp dụng: Pháp luật Việt Nam.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày …

Hợp đồng được lập thành … bản, mỗi bên giữ … bản, có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN CÁC BÊN

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A)

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B)

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

hợp đồng

📌 Các điều khoản quan trọng cần lưu ý để đảm bảo giao dịch an toàn ( liên vệ với luật sư để được tư vấn chi tiết)

  1. Điều kiện tiên quyết: Ràng buộc rằng hợp đồng chỉ có hiệu lực khi có văn bản chấp thuận điều chỉnh dự án từ cơ quan nhà nước.
  2. Cam kết pháp lý của dự án: Quy định rõ dự án không có tranh chấp, không bị kê biên, đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
  3. Tiến độ và phương thức thanh toán: Nên chia thành nhiều đợt gắn với mốc pháp lý quan trọng (ký hợp đồng, chấp thuận cơ quan nhà nước, bàn giao).
  4. Điều khoản phạt và bồi thường: Rõ ràng, đủ mạnh để ràng buộc trách nhiệm.
  5. Bàn giao hồ sơ pháp lý đầy đủ: Kèm biên bản bàn giao chi tiết.
  6. Giải quyết tranh chấp: Lựa chọn trọng tài thương mại để bảo mật thông tin và xử lý nhanh, trừ khi các bên muốn Tòa án.

Xem thêm

– Những điểm then chốt cần lưu ý trong Giai đoạn đàm phán và ký kết hợp đồng trong giao dịch M&A

– Quy trình giao kết hợp đồng điện tử với 3 bước chuẩn luật giao dịch điện tử

– Các điều khoản pháp lý quan trọng trong hợp đồng đầu tư cho doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam

Bài viết liên quan

Chat zalo
Chat Facebook

LK01-15 Roman Plaza, To Huu, Nam Tu Liem, Hanoi

attorney@ladefense.vn

0968896603