Doanh nghiệp sau khi thành lập và trong quá trình hoạt động cần lưu ý các quy định của pháp luật về lệ phí môn bài. Đây được là thuế trực thu dựa trên vốn điều lệ đã đăng ký của doanh nghiệp. Khi kê khai, nộp lệ phí môn bài doanh nghiệp cũng cần chú ý đến quy định về tiểu mục của lệ phí môn bài.
>> Đọc thêm: Hồ sơ thủ tục khai thuế ban đầu của doanh nghiệp mới thành lập
Mục lục
Quy định của pháp luật về lệ phí môn bài
Hiện nay pháp luật không đưa ra định nghĩa pháp lý về lệ phí môn bài. Tuy nhiên dựa trên các văn bản pháp luật quy định lệ phí môn bài như:
– Nghị định số 139/2016/NĐ-CP;
– Nghị định số 22/2020/NĐ-CP;
– Thông tư 302/2016/TT-BTC;
– Và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Ta có thể hiểu lệ phí môn bài là thuế trực thu hàng năm đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Mức thu lệ phí môn bài dựa trên số vốn điều lệ đăng ký của doanh nghiệp.
Những đối tượng nào phải nộp lệ phí môn bài?
Pháp luật quy định người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Chi nhánh, văn phòng, địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh;
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Doanh nghiệp không thuộc trường hợp được miễn có nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài hàng năm cho cơ quan thuế quản lý.
Các trường hợp doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài
Doanh nghiệp thuộc các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP; Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC; Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP thì được miễn lệ phí môn bài. Ví dụ: doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12) trong trường hợp
– Doanh nghiệp được thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới);
– Trong thời gian được miễn lệ phí, doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì các đơn vị phụ thuộc này cũng được miễn lệ phí môn bài.
Cách tính lệ phí môn bài của doanh nghiệp
Lệ phí môn bài được nộp mỗi năm một lần theo mức vốn điều lệ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp thành lập sau ngày 30 tháng 6 của năm thì mức lệ phí môn bài được tính bằng ½ mức thông thường.
Mức thu lệ phí môn bài được quy định trong Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và hướng dẫn trong Điều 4 Thông tư số 302/2016/TT-BTC. Cụ thể ta có mức sau
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Mức thu lệ phí môn bài |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2 triệu đồng/năm |
Trên 10 tỷ đồng | 3 triệu đồng/năm |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được quy định mức thu 1 triệu đồng/năm.
Mã chương, mã tiểu mục
Doanh nghiệp khi kê khai, nộp lệ phí môn bài cần biết mã chương, mã tiểu mục của lệ phí để thực hiện đúng theo quy định pháp luật. Vì vậy người kê khai cần có kiến thức cơ bản về mã chương, mã tiểu mục của lệ phí môn bài.
Mã chương lệ phí môn bài:
Mã chương là một dãy 03 chữ số được quy định trong Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC và sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 110/2012/TT-BTC. Mã chương có sự khác nhau bởi cơ quan quản lý
– Cấp trung ương quản lý từ 001 đến 399;
– Cấp tỉnh quản lý từ 400 đến 599;
– Cấp huyện quản lý từ 600 đến 799;
– Cấp xã quản lý từ 800 đến 989.
Lưu ý mã chương lệ phí môn bài của các doanh nghiệp được quy định như sau:
– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
+ Doanh nghiệp do trung ương cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (151);
+ Doanh nghiệp do địa phương cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (551).
– Doanh nghiệp có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài (152, 552);
– Doanh nghiệp (công ty TNHH, tư nhân, cổ phần, hợp danh) có 50% vốn điều lệ trở lên do tổ chức, cá nhân Việt Nam nắm giữ (555, 755).
Mã tiểu mục lệ phí môn bài:
Mã tiểu mục lệ phí môn bài được quy định trong Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC theo đó được chia thành 3 bậc
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Bậc | Mã tiểu mục |
Trên 10 tỷ đồng | Bậc 1 | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | Bậc 2 | 2863 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghệp, tổ chức kinh tế khác | Bậc 3 | 2864 |
Tại sao bạn nên sử dụng dịch vụ của chúng tôi?
Là Công ty chuyên về lĩnh vực sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp, đầu tư. Chúng tôi tự hào mình là một trong những nhà cung cấp dịch vụ pháp lý hàng đầu Việt Nam.
Với đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm, chúng tôi tin rằng mình sẽ làm hài lòng Quý khách bởi chất lượng dịch vụ của mình.
Qua những khâu tuyển chọn chặt chẽ và nghiêm khắc, mỗi một chuyên viên tư vấn pháp lý của chúng tôi đều là những người đã hỗ trợ cho hàng trăm doanh nghiệp lớn nhỏ trên khắp cả nước, đáp ứng được kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tế.
Hy vọng rằng với những tư vấn của chúng tôi sẽ giải quyết được những vướng mắc của Quý Khách về Lệ phí môn bài của doanh nghiệp và mã chương mã tiểu mục lệ phí môn bài. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc, Quý khách hàng có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty TNHH Tư vấn pháp lý LNP.
________________________________
Với kinh nghiệm 10 năm trong nghề, chúng tôi với đội ngũ Luật sư và chuyên viên tư vấn tự tin cung cấp dịch vụ pháp lý của mình đến khách hàng trên toàn quốc.
Liên hệ Luật sư tư vấn và hỗ trợ tất cả các Dịch vụ liên quan đến Sở hữu trí tuệ, Doanh nghiệp, Đầu tư:
LNP LAW
Địa chỉ: số 225A Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 02463292936
HOTLINE: 0832929912
Email: info@lnplegal.com