Mẫu Điều lệ công ty TNHH hai thành viên mới nhất năm 2020

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập công ty TNHH hai thành viên cần lưu ý soạn thảo Điều lệ công ty. Đây là một trong những giấy tờ cần có trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Dưới đây là mẫu Điều lệ công ty TNHH hai thành viên mới nhất.

>> Đọc thêm: Mẫu Điều lệ công ty TNHH một thành viên mới nhất năm 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY TNHH ……………………..

 

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp;

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi trách nhiệm

Thảnh viên công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Điều 2. Tên, loại hình công ty

Tên công ty viết bằng tiếng Việt: ………………………………………………..  

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………….

Tên công ty viết tắt (nếu có): ………………………………………………..  

Công ty có loại hình doanh nghiệp là TNHH hai thành viên

Điều 3. Trụ sở chính

Địa chỉ: ……………………………………………………………………….

Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh:

STT Tên ngành Mã ngành Ngành nghề kinh doanh chính
1
2
V/v

Điều 5. Vốn điều lệ của Công ty

1. Vốn điều lệ của công ty khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.

2. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.

3. Vốn điều lệ của công ty là bằng số: ………………… đồng

Bằng chữ: …………………………….. đồng

Điều 6. Thành viên, số vốn góp và phần vốn góp của mỗi thành viên như sau:

6.1 Ông/Bà  ……………………………  Giới tính: ……

Sinh ngày: ………………         Dân tộc: …………       Quốc tịch: ……………

CMND/CCCD/HC số: ………………..   

Ngày cấp: ………………………            Nơi cấp: ……………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………

Góp: ……………………………………. đồng, chiếm ……….% vốn điều lệ.

6.2 Ông/Bà  ……………………………  Giới tính: ……

Sinh ngày: ………………         Dân tộc: …………       Quốc tịch: ……………

CMND/CCCD/HC số: ………………..   

Ngày cấp: ………………………            Nơi cấp: ……………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………

Góp: ……………………………………. đồng, chiếm …….% vốn điều lệ.

6.3 Tên tổ chức:  

Mã số doanh nghiệp: ………………………………..         

Do:………………………….. cấp/phê duyệt ngày: …………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………

Email: …………………………………

Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………

Chức danh: ………………………………….

CMND/CCCD/HC số: ………………………..     

Ngày cấp: ………………………            Nơi cấp: ……………………….

Góp: ……………………………………. đồng, chiếm ……….% vốn điều lệ.

Điều 7. Quyền của thành viên

1. Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.

2. Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 của điều lệ này.

3. Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

4. Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản.

5. Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ.

6. Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

7. Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác theo quy định tại Điều 72 của Luật Doanh nghiệp

8. Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Điều 8. Nghĩa vụ của thành viên

1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

2. Tuân thủ Điều lệ công ty.

3. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Điều 9. Quy định về con dấu công ty

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Mã số doanh nghiệp;

c) Con dấu hình tròn, kích cỡ (3.6cm), mầu mực dấu đỏ và Doanh nghiệp có 01 mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước

Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ, NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT VÀ NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ

Điều 10. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty gồm: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc), Ban kiểm soát khi công ty có từ mười một thành viên trở lên, hoặc ít hơn mười một thành viên nếu xét thấy cần thiết do Hội đồng thành viên quyết định.

Điều 11. Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty (Nếu thành viên là tổ chức thì chỉ định người đại diện theo uỷ quyền tham gia Hội đồng thành viên). Hội đồng thành viên họp ít nhất mỗi năm một lần, thời gian họp Hội đồng thành viên thường niên được tiến hành trong Quý 1 hàng năm, các trường hợp khác cuộc Hội đồng thành viên được tiến hành khi có quyết định của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên, hoặc Ban kiểm soát theo đúng quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.

2. Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn;

c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty;

d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;

e) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;

g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;

h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;

i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;

k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

l) Quyết định tổ chức lại công ty;

m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;

n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Điều lệ công ty.

3. Trường hợp cá nhân là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của Bộ luật hình sự, thành viên đó ủy quyền cho người khác tham gia Hội đồng thành viên công ty.

Điều 12. Chủ tịch Hội đồng thành viên

1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc công ty).

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;

b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;

c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;

d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên;

đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết của Hội đồng thành viên;

e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

4. Trường hợp vắng mặt hoặc không đủ năng lực để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, thì Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có thành viên được ủy quyền thì một trong số các thành viên Hội đồng thành viên triệu tập họp các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán.

Điều 13. Giám đốc, Tổng giám đốc

1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;

i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với công ty theo nghị quyết của Hội đồng thành viên.

Điều 14. Thù lao, tiền lương và thưởng của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác

1. Công ty trả thù lao, tiền lương và thưởng cho Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

2. Thù lao, tiền lương của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

Điều 15. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận

1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:

a) Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty;

b) Người có liên quan của những người quy định tại điểm a khoản này;

c) Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;

d) Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này.

2. Người ký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Hội đồng thành viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo; trong trường hợp này, hợp đồng, giao dịch được chấp thuận nếu có sự tán thành của số thành viên đại diện ít nhất 65% tổng số vốn có quyền biểu quyết. Thành viên có liên quan trong các hợp đồng, giao dịch không được tính vào việc biểu quyết.

3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật khi được ký kết không đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, gây thiệt hại cho công ty. Người ký kết hợp đồng, giao dịch, thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch được ký kết không đúng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này hoặc gây thiệt hại cho công ty.

Điều 16. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Người đại diện theo pháp luật của Công ty

Theo điều lệ này, Công ty có ……. người đại diện theo pháp luật.

2.1. Họ và tên: ………………………… Giới tính: …………..

Chức danh: ……………….

Sinh ngày: ………………..       Dân tộc: ………………  Quốc tịch: …………..

CMND/CCCD/HC số: ………………..   

Ngày cấp: ………………………            Nơi cấp: ……………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………

2.2. Họ và tên: ………………………… Giới tính: …………..

Chức danh: ……………….

Sinh ngày: ………………..       Dân tộc: ………………  Quốc tịch: …………..

CMND/CCCD/HC số: ………………..   

Ngày cấp: ………………………            Nơi cấp: ……………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………

Điều 17. Khởi kiện người quản lý

1. Thành viên công ty tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác vi phạm nghĩa vụ của người quản lý trong các trường hợp sau đây:

a) Không thực hiện đúng và đầy đủ hoặc thực hiện trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty về các quyền và nghĩa vụ được giao; không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời nghị quyết của Hội đồng thành viên;

b) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

2. Trình tự, thủ tục khởi kiện thực hiện tương ứng theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

3. Chi phí khởi kiện trong trường hợp thành viên khởi kiện nhân danh công ty được tính vào chi phí của công ty, trừ trường hợp thành viên khởi kiện bị bác yêu cầu khởi kiện.

Điều 18. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ

Các tranh chấp nội bộ giữa Công ty với thành viên Công ty, giữa các thành viên công ty với nhau liên quan đến thành lập, hoạt động, giải thể Công ty được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Nếu không được sẽ đưa ra giải quyết tại Toà án hoặc Trọng tài kinh tế.

Chương III

NĂM TÀI CHÍNH, LỢI NHUẬN VÀ XỬ LÝ LỖ

Điều 19. Năm tài chính và chế độ kế toán:

1. Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày …./…. dương lịch và chấm dứt vào ngày …./…. hàng năm.

Năm tài chính đầu tiên của Công ty sẽ bắt đầu từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến ngày …./…. của năm đó.

2. Công ty thực hiện chế độ hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo Luật Kế toán.

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, công ty nộp báo cáo tài chính đến các cơ quan quy định tại Luật Kế toán.

Điều 20. Phân phối lợi nhận và điều kiện chia lợi nhuận của công ty

1. Lợi nhuận của công ty sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy đinh của pháp luật được phân phối như sau:

a. Quỹ dự phòng tài chính

b. Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 10%.

c. Phần còn lại chia theo tỷ lệ vốn góp.

2. Việc phân chia, sử dụng các quỹ hàng năm do Hội đồng thành viên quyết định.

3. Điều kiện chia lợi nhuận: Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; đồng thời vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.

Điều 21. Xử lý kinh doanh thua lỗ

Trường hợp quyết toán năm tài chính bị lỗ, Hội đồng thành viên công ty được quyết định theo các hướng sau:

a. Trích quỹ dự trữ để bù.

b. Chuyển sang năm sau để trừ vào lợi nhuận của năm tài chính sau trước khi phân phối lợi nhuận.

Chương IV

GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

Điều 22. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

a) Theo quyết định của của Hội đồng thành viên.

b) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

c) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Điều 23. Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ giải thể doanh nghiệp

Việc giải thể được thực hiện theo quy định tại điều 201, 202, 203, 204, 205 của Luật Doanh nghiệp 2014 và các quy định khác của pháp luật.

Quyết định giải thể của doanh nghiệp được doanh nghiệp đăng báo trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Nguyên tắc áp dụng điều lệ Công ty

Những vấn đề khác có liên quan không nêu trong điều lệ này thì được thực hiện theo luật doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan.

Trường hợp pháp luật có quy định khác với nội dung trong điều lệ này thì thực hiện các quy định của pháp luật.

Điều 25. Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ Công ty:

Mọi sửa đổi, bổ sung điều lệ không được trái với quy định hiện hành của Nhà nước, phải được Hội đồng thành viên nhất trí thông qua và sau khi đã đăng ký thay đổi điều lệ tại cơ quan đăng ký kinh doanh, lúc đó mới hợp lệ.

Điều 26. Điều khoản cuối cùng

Điều lệ này gồm 5 chương 26 điều đã được các thành viên sáng lập công ty thông qua ngày …. Tháng …. Năm ….. Điều lệ có giá trị thi hành kể từ khi Công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKDN. Người đại diện theo pháp luật và tất cả các thành viên sáng lập Công ty cam kết nội dung điều lệ này là chính xác, trung thực và phù hợp với các quy định của pháp luật nếu sai sẽ chịu hoàn toàn trách nhiện trước pháp luật./.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

                                   (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

THÀNH VIÊN SÁNG LẬP CÔNG TY

                                (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Tải về: Điều lệ công ty TNHH hai thành viên

________________________________
Với kinh nghiệm 10 năm trong nghề, chúng tôi với đội ngũ Luật sư và chuyên viên tư vấn tự tin cung cấp dịch vụ pháp lý của mình đến khách hàng trên toàn quốc.
Liên hệ Luật sư tư vấn và hỗ trợ tất cả các Dịch vụ liên quan đến Sở hữu trí tuệ, Doanh nghiệp, Đầu tư:
LNP LAW
Địa chỉ: số 225A Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 02463292936
HOTLINE: 0832929912
Email: info@lnplegal.com