Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2020

Xin các chính sách luật thu hút dòng vốn tư FBI từ nhà đầu tư nước ngoài mà Việt Nam đang trở thành thành điểm đến hấp dẫn trong đầu tư những năm gần đây. Tuy nhiên, để có thể đầu tư vào Việt Nam, các nhà tư vấn cần thực hiện khá nhiều thủ tục hành chính, trong đó có cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

Theo tài khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Đây là loại giấy tờ mang ý nghĩa cho phép nhà tư nhân cá nhân hoặc tổ chức có thể lưu trữ vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.

Quy trình cấp giấy chứng nhận đầu tư

Bước 1: Xác định dự án đầu tư có các trường hợp hợp xin chấp nhận chủ tài khoản đầu tư không?

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cho xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ đề đầu tư dự án đầu tư làm nhà tư vấn xuất khẩu

Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ nhà tài khoản đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 4: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 5: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư liên tục

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư được quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020 như sau:

1. Cơ sở đăng ký đầu tư Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư phụ thuộc chấp nhận chủ sở hữu tài khoản tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:

a) 05 ngày làm việc kể từ ngày được chấp nhận văn bản chấp thuận tài khoản chủ tư đồng thời với chấp thuận nhà tư đối với dự án đầu tư phụ thuộc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) 15 ngày kể từ ngày được đề nghị cấp bằng chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà tư vấn cho dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm này tài khoản.

2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận tài khoản đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà tư được cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

c) Dự án phù hợp với quy định tại điểm 3 Điều 33 của Luật này;

d) Đáp ứng điều kiện về hoạt động đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận trường dành cho nhà tư vấn nước ngoài.

3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng nhập đầu tư

Theo Điều 40 Luật Đầu tư 2020, nội dung của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

1. Tên dự án đầu tư.

2. Nhà đầu tư.

3. Mã số dự án đầu tư.

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (bao gồm tiền góp của nhà tư và vốn huy động).

7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu yếu tố của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải xác định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

9. Ưu đãi hình thức, hỗ trợ đầu tư và cơ sở, điều kiện áp dụng (nếu có).

10. Các điều kiện thuận lợi cho dự án đầu tư tư nhân (nếu có).

Thẩm quyền, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư.

2. Kế hoạch và đầu tư nơi nhà tư vấn thực hiện dự án đầu tư, thiết lập hoặc dự kiến ​​thiết lập văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với dự án đầu tư sau:

a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế độ xuất khẩu, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế độ xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế độ xuất khẩu, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

3. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế độ sản xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

a) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế độ sản xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế;

b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế độ xuất khẩu, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Xem thêm: