Quyền sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, quyền sở hữu trí tuệ ngày càng trở nên quan trọng, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam. Việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ không chỉ giúp doanh nghiệp giữ vững vị trí cạnh tranh mà còn đảm bảo lợi ích kinh tế và danh tiến trên thị trường.

Các loại hình đăng ký quyền sở hữu trí tuệ

Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm 4 loại quyền chính là: quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng. Mỗi loại quyền sẽ có những đối tượng đăng ký sở hữu khác nhau, cụ thể là:

  • Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối tác tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu bao gồm các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
  • Quyền liên quan đến quyền giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối lập với các đối tượng: cuộc biểu diễn, bản ghi âm. ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu bảo vệ mnag chương trình được mã hóa.
  • Quyền sử hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân tranh đấu với các đối tượng bao gồm: sáng chế, phong cách công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền cạnh tranh không lành.
  • Quyền tranh luận giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân tranh luận giống cây trồng mới do mình lựa chọn hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.

Thủ tục đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục đăng ký sở hữu trí tuệ sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Lựa chọn đối tượng đăng ký sở hữu trí tuệ

Với mỗi sản phẩm đăng ký sẽ có các biểu thức đăng ký khác nhau, về cơ bản sẽ có các biểu thức đăng ký sau

+ Đăng ký nhãn hiệu (hay còn được gọi nhiều là đăng ký logo, thương hiệu)

+ Đăng ký địa chỉ đường dẫn

+ Đăng ký sáng chế

+ Đăng ký phong cách công nghiệp hay còn gọi là đăng ký phong cách sản phẩm

+ Đăng ký giải pháp hữu ích

+ Đăng ký bản quyền tác giả (cho các tác phẩm như bài hát, phần mềm, kịch bản, game, truyện, tạo hình, bản vẽ, âm nhạc….vv) hoặc quyền liên quan (bản ghi âm, ghi hình, diễn đàn chương trình)

+ Đăng ký quyền liên quan đến giống cây trồng

Bước 2: Xác định cơ sở đăng ký cơ sở hữu trí tuệ
Cơ quan đăng ký sẽ được xác định như sau:

  • Đăng ký Sở hữu công nghiệp sẽ làm Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam tiến hành thủ tục hành chính để nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký các đối tượng sở hữu công nghiệp cho cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
  • Đăng ký Bản Quyền tác giả, quyền liên quan sẽ làm bản quyền tác giả Việt Nam tiến hành thủ tục hành chính như trên.
  • Đăng ký Quyền liên quan đến Tương cây trồng sẽ làm Hoa trồng tiến hành thủ tục hành chính nêu trên.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký đối tượng sở hữu trí tuệ
Hồ sơ đăng ký cũng sẽ phụ thuộc vào từng loại hình đăng ký.

Bước 4: Hồ sơ hồ sơ và theo dõi hồ sơ đăng ký sở hữu trí tuệ
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ đăng ký, khách hàng sẽ cung cấp hồ sơ tại 1 trong các cơ sở nêu trên để được tiến hành xác minh hồ sơ đăng ký, theo dõi hồ sơ để biết khi nào nhận được kết quả cuối cùng của công việc đăng ký độc quyền sản phẩm trí tuệ.

Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

Doanh nghiệp nước ngoài có thể đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam thông qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền như Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Công nghệ, và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với cùng cây trồng).

Việc đăng ký là cần thiết để xác lập quyền sở hữu và được pháp luật bảo vệ trong các trường hợp chấp nhận tranh chấp.

Thời hạn bảo vệ hộ

Sáng chế: Được bảo hộ trong 20 năm kể từ ngày miễn phí.

Kiểu trang phục công nghiệp: Được bảo hộ trong 5 năm, có thể tăng tối đa hai lần, mỗi lần 5 năm.

Nhãn hiệu: Được bảo vệ trong 10 năm kể từ ngày nộp đơn, và có thể gia hạn nhiều lần, mỗi 10 năm.

Bản quyền:

  • Đối với sản phẩm di cảo: 50 năm kể từ ngày sản phẩm đầu tiên được công bố.
  • Đối với tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh, điện ảnh, tác phẩm miễn phí: 75 năm kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu. Đối với sản phẩm chưa được công bố trong thời hạn là 25 năm kể từ khi sản phẩm được hình thành thì thời hạn bảo hộ là 100 năm.
  • Đối với các loại sản phẩm thuộc loại hình khác: được bảo vệ suốt đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả qua đời.

Xem thêm: