Hiện nay dịch bệnh Covid 19 có nhiều diễn biến phức tạp với sự xuất hiện của bệnh nhân số 17 tại Hà Nội. Theo số liệu cập nhập ngày 11 tháng 3 Việt Nam đã ghi nhận ca nhiễm thứ 38. Dự báo Covid 19 sẽ gây thiệt hại khoảng 1000 tỷ USD với nền kinh tế toàn cầu trong năm 2020. Tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp trong thời điểm này được nhiều chủ doanh nghiệp coi như một giải pháp tình thế.
>> Đọc thêm: Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty nước ngoài có dự án đầu tư tại Việt Nam
Mục lục
Quy định của pháp luật về tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp
Luật Doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp có quyền tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng. Nội dung thông báo cần có thời điểm, thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
Pháp luật không quy định trường hợp nào thì doanh nghiệp được tạm ngừng hoạt động. Như vậy có thể hiểu đây là quyết định xuất phát từ ý chí của chủ doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể do không hoạt động hiệu quả, gặp khó khăn tạm thời, thiếu hụt người lao động, V/v nên bị tạm ngừng hoạt động. Dịch bệnh truyền nhiễm cũng được coi là nguyên nhân khiến nhiều doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, hai tháng đầu năm 2020 có gần 16.000 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn. Các doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động chủ yếu thuộc lĩnh vực khách sạn, tour lữ khành, du lịch do chịu ảnh hưởng lớn từ lượng khách du lịch giảm mạnh.
Trình tự tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp:
Chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp cần:
– Thông báo bằng văn bản theo mẫu số 23/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp công ty.
– Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trường hợp có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì đồng thời gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi các đơn vị phụ thuộc trên đăng ký.
Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho công ty sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Đồng thời gửi thông tin công ty đến cơ quan thuế để phối hợp quản lý doanh nghiệp.
Hồ sơ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp:
Doanh nghiệp nộp 01 hồ sơ gồm các giấy tờ sau cho Phòng Đăng ký kinh doanh
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Thực hiện theo Phụ lục II-21 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT. Gồm các nội dung
+ Tên, mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế doanh nghiệp;
+ Số, ngày cấp, nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp không có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn. Lý do tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp.
– Quyết định tạm ngừng kinh doanh và bản sao hợp lệ biên bản hợp tương ứng với loại hình doanh nghiệp
+ Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên.
+ Chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên.
+ Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.
+ Các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
– Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương thì nộp kèm theo hồ sơ bản sao hợp lệ các giấy tờ sau
+ Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
+ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhập thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc thông qua mạng điện tử.
Thời gian tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp:
Điều 57 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP quy định doanh nghiệp không được tạm ngừng hoạt động quá 1 năm. Trường hợp thời hạn trên kết thúc mà doanh nghiệp vẫn muốn tạm ngừng hoạt động thì có thể gia hạn thêm 1 năm nữa. Tạm ngừng kỳ tiếp theo vẫn phải thực hiện thủ tục thông báo như lần đầu cho cơ quan có thẩm quyền. Chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoạt động kỳ tiếp theo doanh nghiệp phải thông báo. Tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp không được kéo dài liên tiếp quá 02 năm.
Nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp khi tạm ngừng hoạt động:
Khoản 3 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định trong thời gian tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ. Doanh nghiệp cũng cần tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành hợp đồng ký kết với khách hàng và nghĩa vụ với người lao động. Trừ trường hợp doanh nghiệp và khách hàng, người lao động có thoả thuận khác.
Tại sao bạn nên sử dụng dịch vụ của chúng tôi?
Là Công ty chuyên về lĩnh vực sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp, đầu tư. Chúng tôi tự hào mình là một trong những nhà cung cấp dịch vụ pháp lý hàng đầu Việt Nam.
Với đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm, chúng tôi tin rằng mình sẽ làm hài lòng Quý khách bởi chất lượng dịch vụ của mình.
Qua những khâu tuyển chọn chặt chẽ và nghiêm khắc, mỗi một chuyên viên tư vấn pháp lý của chúng tôi đều là những người đã hỗ trợ cho hàng trăm doanh nghiệp lớn nhỏ trên khắp cả nước, đáp ứng được kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tế.
Hy vọng rằng với những tư vấn của chúng tôi sẽ giải quyết được những vướng mắc của Quý Khách về Tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp trong dịch bệnh Covid 19. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc, Quý khách hàng có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty TNHH Tư vấn pháp lý LNP.
________________________________
Với kinh nghiệm 10 năm trong nghề, chúng tôi với đội ngũ Luật sư và chuyên viên tư vấn tự tin cung cấp dịch vụ pháp lý của mình đến khách hàng trên toàn quốc.
Liên hệ Luật sư tư vấn và hỗ trợ tất cả các Dịch vụ liên quan đến Doanh nghiệp:
LNP LAW
Địa chỉ: số 225A Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 02463292936
HOTLINE: 0832929912
Email: info@lnplegal.com