Trong kinh doanh, vì nhiều lý do khác nhau mà doanh nghiệp phải giải thể. Có thể do hoạt động kinh doanh không hiệu quả dẫn đến chủ sở hữu, các thành viên, cổ đông trong công ty muốn giải thể hoặc do công ty vi phạm pháp luật dẫn đến bắt buộc giải thể.
Mục lục
Các trường hợp giải thể doanh nghiệp
Luật Doanh nghiệp năm 2014. Quy định các trường hợp giải thể doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau:
a) Giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp
Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định, một trong các trường hợp giải thể doanh nghiệp là giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông với công ty cổ phần. Đây là quyết định hoàn toàn mang tính tự nguyện và chủ động của chủ doanh nghiệp.
b) Khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn
Trường hợp Điều lệ công ty có quy định về thời hạn hoạt động, khi hết thời hạn hoạt động được ghi trong Điều lệ công ty, nếu các thành viên không muốn xin gia hạn hoạt động, thì công ty phải tiến hành giải thể. Việc quy định thời hạn hoạt động của doanh nghiệp có thể do thỏa thuận của các thành viên, cổ đông sáng lập, hoặc do sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục
Số lượng thành viên tối thiểu là một trong những điều kiện để công ty tồn tại và hoạt động. Pháp luật quy định số lượng thành viên tối thiểu cho mỗi loại hình công ty khác nhau. Số lượng thành viên tối thiểu theo quy định đối với công ty cổ phần là 03, 02 đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên. Đối với công ty hợp danh, pháp luật quy định phải có ít nhất 02 cá nhân là thành viên hợp danh. Khi không có đủ số lượng thành viên tối thiểu để tiếp tục tồn tại, công ty phải kết nạp thêm thành viên cho đủ số lượng thành viên tối thiểu. Nếu trong thời hạn 06 tháng liên tục mà công ty không tiến hành kết nạp thêm thành viên khi số lượng thành viên không đủ hoặc không chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp phù hợp thì công ty phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp.
d) Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể doanh nghiệp.
Khoản 1 Điều 211 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định 5 trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm:
(i) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
(ii) Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 18 của Luật này thành lập;
(iii) Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
(iv) Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểu c khoản 1 Điều 209 của Luật này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
(v) Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án
Và theo quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp.
Và Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, quy định trường hợp doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật về thuế và bị cơ quan quản lý thuế ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp buộc phải giải thể theo quy định. (Điều 1, khoản 26, Luật quản lý thuế)
Điều kiện giải thể theo quy định pháp luật
Căn cứ theo Khoản 2, Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2014 thì công ty chỉ được giải thể khi đáp ứng các điều kiện:
Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
Không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Như vậy, để giải thể thì công ty bắt buộc phải thanh toán hết các khoản nợ về thuế, nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể công ty (nếu có) và không trong quá trình tranh chấp nào khi thực hiện thủ tục này.
Thứ tự thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp khi giải thể công ty
Các khoản nợ của công ty được thanh toán theo thứ tự sau đây:
Thứ nhất, các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
Thứ hai, nợ thuế
Thứ ba, các khoản nợ khác.
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
– Thông báo về giải thể doanh nghiệp.
– Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp.
– Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu.
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Các bước giải thể doanh nghiệp
Trường hợp giải thể tự nguyện:
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty
Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể
Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty
Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể
Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp
Xem thêm: Thành lập công ty TNHH
Trường hợp buộc phải giải thể:
Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 2: Ra quyết định giải thể và gửi quyết định này đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và công khai quyết định này
.Bước 3: Tổ chức thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ
Bước 4: Nộp yêu cầu giải thể doanh nghiệp
Bước 5: Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật trình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về giải thể doanh nghiệp. Nếu có mong muốn sử dụng dịch vụ của LNP Law vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây.
Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ lĩnh vực doanh nghiệp, đầu tư, sở hữu trí tuê, lao động.
Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
Tư vấn tới khách hàng những vấn đề pháp lý liên quan
Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ, tài liệu thực hiện thủ tục liên quan
Theo dõi, sửa đổi hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
Trả kết quả cho khách hàng
Tại sao bạn nên sử dụng dịch vụ của chúng tôi?
Là Công ty chuyên về lĩnh vực dân sự, sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp, đầu tư, Chúng tôi tự hào mình là một trong những nhà cung cấp dịch vụ pháp lý hàng đầu Việt Nam.
Với đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm, chúng tôi tin rằng mình sẽ làm hài lòng Quý khách bởi chất lượng dịch vụ của mình.
Qua những khâu tuyển chọn chặt chẽ và nghiêm khắc, mỗi một chuyên viên tư vấn pháp lý của chúng tôi đều là những người đã hỗ trợ cho hàng trăm doanh nghiệp lớn nhỏ trên khắp cả nước, đáp ứng được kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tế.
Công ty TNHH Tư vấn pháp lý LNP
‣ Address: No. 225A Nguyen Ngoc Vu, Trung Hoa, Cau Giay, Ha Noi.
‣ Email: lawyer@lnplegal.com
‣ Tel: 024 6329 2936
‣ Hotline: 0832929912
‣ Website: lnplegal.com – luatsutuvanluat.com
‣ Linkedin: linkedin.com/company/lnplegal
lawfirmvietnam.com – fdivietnam.net #foreigninvestors #vietnam