Tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam và Hà Lan trong quý 1/2022

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Hà Lan trong quý 1 năm 2022 đạt gần 2,4 tỷ USD, tăng 15,8% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó: kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan đạt gần 2,3 tỷ USD, tăng gần 18%; kim ngạch nhập khẩu từ Hà Lan đạt 140 triệu USD, giảm 10% so với cùng kỳ năm 2021.

Cụ thể là:

Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan quý 1/2022

Đơn vị tính: USD

  STT Mặt hàng 3T/2021 3T/2022 Tăng/giảm (%)
1 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 421.027.940 629.397.605 49,49
2 Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 359.631.021 344.290.304 -4,27
3 Điện thoại các loại và linh kiện 249.032.811 158.440.118 -36,38
4 Giày dép các loại 197.055.188 208.510.916 5,81
5 Hàng dệt, may 154.991.112 200.511.994 29,37
6 Phương tiện vận tải và phụ tùng 68.251.984 66.392.231 -2,72
7 Hạt điều 62.006.372 56.039.695 -9,62
8 Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù 50.288.799 68.424.147 36,06
9 Hàng thủy sản 40.474.660 71.621.371 76,95
10 Sản phẩm từ chất dẻo 39.682.459 41.231.846 3,90
11 Sản phẩm từ sắt thép 31.496.575 58.767.547 86,58
12 Gỗ và sản phẩm gỗ 28.075.465 32.311.992 15,09
13 Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 24.414.628 27.279.326 11,73
14 Hàng rau quả 16.323.518 16.947.891 3,82
15 Hóa chất 11.870.809 22.753.967 91,68

 

Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan quý 1/2022

Đơn vị tính: USD

STT Mặt hàng 3T/2021 3T/2022 Tăng/giảm (%)
1 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 25.853.640 21.179.410 -18,08
2 Linh kiện, phụ tùng ô tô 17.986.283 9.830.008 -45,35
3 Dược phẩm 14.121.090 9.926.241 -29,71
4 Sản phẩm hóa chất 9.234.314 11090829 20,10
5 Chế phẩm thực phẩm khác 8.542.852 9.341.285 9,35
6 Chất dẻo nguyên liệu 7.562.073 4.322.358 -42,84
7 Hóa chất 7.481.016 11.171.591 49,33
8 Sữa và sản phẩm sữa 5.559.846 6.971.039 25,38
9 Thức ăn gia súc và nguyên liệu 4.989.658 6.061.004 21,47
10 Sản phẩm từ sắt thép 4.048.497 2.482.230 -38,69
11 Sản phẩm từ chất dẻo 1.778.793 1.864.188 4,80
12 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.324.941 6.169.064 365,61
13 Xơ, sợi dệt các loại 1.174.791 698.941 -40,51
14 Cao su 885.693 256.150 -71,08
15 Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 803.288 1.219.107 51,76

 Nguồn:Thương vụ Việt Nam tại Hà Lan