Luật Đầu tư 2020 được Quốc hội thông qua vào ngày 17/06/2020 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, đã đánh dấu bước tiến mới trong việc cải thiện môi trường đầu tư tại Việt Nam. Nhằm thúc đẩy các hoạt động đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, và thu hút nhà đầu tư trong và ngoài nước, Luật Đầu tư 2020 đưa ra nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ từ phía Chính phủ. Những hỗ trợ này không chỉ nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của nhà đầu tư, mà còn khuyến khích các dự án đầu tư phát triển bền vững, đáp ứng các tiêu chí về kinh tế, xã hội và môi trường.
Mục lục
Đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư 2020
– Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư: 99 ngành, nghề (trong đó bao gồm 32 ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư).
– Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư:
+ Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; cụm công nghiệp.
+ Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; Khu kinh tế, Khu công nghệ cao, Khu công nghiệp.
– Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng: Được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động thường xuyên bình quân hằng năm trở lên theo quy định của pháp luật về lao động (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng): Được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
– Dự án đầu tư sử dụng từ 30% số lao động thường xuyên bình quân hằng năm trở lên là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật và pháp luật về lao động: Được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
– Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.
– Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao; cơ sở ươm tạo công nghệ và cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
– Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển.
– Chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
– Cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
Hình thức ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư
Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
– Đối với địa bàn ưu đãi đầu tư:
Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn:
- Thuế suất: 17% (10 năm)
- Miễn 2 năm và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo
Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
- Thuế suất: 10% (15 năm)
- Miễn 4 năm, giảm 50% cho 9 năm tiếp theo
– Đối với ngành, nghề ưu đãi đầu tư: Từng lĩnh vực, ngành nghề có ưu đãi riêng theo quy định của Luật Thuế hiện hành.
Ưu đãi về thuế nhập khẩu
Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của một dự án đầu tư có phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu được phân bổ, hạch toán riêng để sử dụng trực tiếp cho phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư.
Dự án đầu tư thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc nằm ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn hoặc của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật về khoa học công nghệ được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
Ưu đãi về đất đai
1. Đối với dự án thuộc lĩnh vực Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đầu tư tại Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn:
– Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư:
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản (tối đa không quá 03 năm).
- Miễn tiền thuê đất 3 năm sau thời gian miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.
– Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn:
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản (tối đa không quá 03 năm).
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.
– Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản (tối đa không quá 03 năm).
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.
– Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản (tối đa không quá 03 năm).
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.
– Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê.
Ưu đãi về vốn và tín dụng
Chính phủ Việt Nam cũng hỗ trợ nhà đầu tư về mặt tài chính thông qua việc cung cấp các khoản vay ưu đãi từ các ngân hàng chính sách hoặc quỹ phát triển. Các khoản vay ưu đãi được áp dụng cho các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dự án bảo vệ môi trường, dự án sử dụng công nghệ cao, hoặc các dự án có tính xã hội cao như y tế, giáo dục.
Ngoài ra, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo cũng có thể được hỗ trợ vốn hoặc được hỗ trợ lãi suất vay từ các tổ chức tín dụng để phát triển dự án.
Luật Đầu tư 2020 đưa ra nhiều cơ chế hỗ trợ thiết thực nhằm khuyến khích sự phát triển của các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án có giá trị gia tăng cao, bền vững. Các chính sách hỗ trợ đầu tư đều hướng tới mục tiêu tạo điều kiện tốt nhất cho các nhà đầu tư hoạt động tại Việt Nam. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, các ưu đãi và hỗ trợ từ Chính phủ theo Luật Đầu tư 2020 sẽ tiếp tục là động lực thúc đẩy Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư toàn cầu.
Xem thêm:
- Tư vấn về việc lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp theo Luật Đầu tư năm 2020
- Những điểm khác biệt giữa Luật Đầu tư 2014 và Luật Đầu tư 2020
- Loại hình doanh nghiệp được phép đầu tư theo Luật Đầu tư 2020