Mục lục
A. NHỮNG NGÀNH, PHÂN NGÀNH KHÔNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
I SẢN XUẤT
1. Sản xuất pháo, bao gồm pháo hoa
2. Sản xuất đèn trời
3. Sản xuất lưới đánh cá
4. Sản xuất và cung cấp các vật liệu nổ
5. Xuất bản, bao gồm: tất cả các xuất bản phẩm
6. In ấn, bao gồm: Sách (bao gồm sách cho người khiếm thị), tranh ảnh, bản đồ, biển quảng cáo, sách hướng dẫn, lịch; Đúc và ép tiền, các giấy tờ có giá, tiền giả, hóa đơn tài chính, séc v.v; Báo, tạp chí, ấn phẩm định kỳ, tem giả, bằng cấp, hộ chiếu, chứng minh thư v.v.
7. Sản xuất thuốc lá điếu và xì gà
8. Sản xuất các đồ uống có cồn và đồ uống có ga
9. Sản xuất thuốc lá
10. Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn
11. xuất phân bón NPK
12. Sản xuất kính xây dựng
13. Sản xuất gạch từ đất sét
14. Sản xuất thiết bị sản xuất xi măng lò đứng và gạch, ngói bằng đất nung
15. Sản xuất thép thanh xây dựng D6-D32 mm và ống thép nối D15-D114m; tấm thép mạ và thép màu
16. Sản xuất bóng đèn và ống đèn huỳnh quang
17. Sản xuất tàu chở hàng dưới 10000DWT; tàu công-te-nơ dưới 800 TEU; xà lan và tàu chở khách dưới 500 chỗ
18. Sản xuất xi măng giếng dầu, barit và bentonit cho khoan chất lưu
19. Sản xuất và cung cấp vật liệu nổ công nghiệp sử dụng trong các hoạt động dầu khí
20. Sản xuất đường mía
II NÔNG NGHIỆP VÀ LÂM NGHIỆP
21. Canh tác, sản xuất hay chế biến các cây trồng quý hoặc hiếm, nhân giống hay chăn nuôi động vật quý hoặc hiếm và chế biến các cây trồng và động vật này (bao gồm cả động vật còn sống và những chế phẩm từ động vật) .
III CÁC DỊCH VỤC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT
22. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất bao gồm: Các dịch vụ liên quan tới sản xuất khí ga công nghiệp như ô-xi, nitơ, CO2 (rắn hay lỏng)
23. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất sô-đa ăn mòn NaOH (lỏng) (CPC 88460)
24. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất thuốc trừ sâu thông dụng (Đầu tư nước ngoài chỉ được phép trong lĩnh vực sản xuất nguyên liệu đầu vào (toxin)) (CPC 88460)
25. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất các loại sơn thông dụng (CPC 88460)
26. Các dịch vụ liên quan tới chế biến bơ sữa (CPC 88120
27. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất đường mía và công nghiệp chế biến đường
28. Các dịch vụ liên quan tới chế biến bia và đồ uống (CPC 88411)
29. Các dịch vụ liên quan tới chế biến sản phẩm thuốc lá như thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá tẩu, thuốc lá nhai, thuốc lá do nông dân cắt theo hợp đồng hoặc trả phí:
– Chế biến thuốc lá hoàn nguyên trên cơ sở hợp đồng hay mất phí (CPC 88412)
– Chế biến tẩu trên cơ sở hợp đồng hay mất phí (CPC 88412)
30. Các dịch vụ liên quan tới chế biến thuốc lá đã qua chế biến để sản xuất thuốc lá điếu trên cơ sở hợp đồng hay mất phí (CPC 88412)
31. Các dịch vụ phân phối axít-sunphuric sử dụng trong sản xuất các sản phẩm khác (CPC 88460)
32. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất ống đèn huỳnh quang và bóng đèn sợi đốt(CPC 88480)
IV NGƯ NGHIỆP
33. Đánh cá nước ngọt, đánh cá bờ biển
34. Khai thác san hô và ngọc trai tự nhiên
V DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN NGƯ NGHIỆP
35. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất lưới đánh cá và dây bện dùng cho ngành ngư nghiệp (CPC 88200)
36. Các dịch vụ sửa chữa và bảo trì tàu đánh cá
37. Các dịch vụ liên quan tới khai thác cá nước ngọt
38. Các dịch vụ liên quan tới kiểm dịch, quản lý chất lượng nuôi trồng thủy sản và chế biến sản phẩm (CPC 88200)
39. Các dịch vụ liên quan tới chế biến và bảo quản các sản phẩm thuỷ sản (CPC 8841)
40. Các dịch vụ đóng hộp các sản phẩm thuỷ sản (CPC 8841)
VI CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN KHAI KHOÁNG VÀ KHAI THÁC ĐÁ
41. Dịch vụ hoàn thiện công nghệ và quy trình sản xuất vật liệu cách nhiệt để bọc ngoài đường ống (CPC 88520);
42. Chuẩn bị cho các dịch vụ:
– Sản xuất hóa chất thơm cho công nghiệp khí ga (CPC 88300);
– Xử lý nước thải trên dàn khoan và cung cấp bùn khoan (CPC 88300);
– Nghiên cứu về thu thập và xử lý dầu thải (CPC 88300);
– Bọc bê tông gia cố và sơn chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu và khí ga (CPC 88300);
– Sản xuất thùng khí ga, bếp ga và thiết bị ga (CPC 88300);
– Ban hành chứng nhận chất lượng cho các thiết bị, máy móc ga (CPC 88300).
43. Các dịch vụ liên quan tới thử, điều chỉnh, sửa chữa và bảo trì các thiết bị đo và kiểm soát công nghiệp trong lĩnh vực dầu khí (CPC 88300)
44. Các dịch vụ nhà kho dầu khí (CPC 88300)
45. Các dịch vụ cung cấp dầu khí (CPC 88300
46. Các dịch vụ chăm sóc và dịch vụ tương tự, bao gồm thực phẩm, nước sạch và rau tới các cơ sở xây dựng ngoài khơi (CPC 88300)
47. Các dịch vụ cung cấp lao động bao gồm lao động chuyên nghiệp, đào tạo kỹ năng và ngoại ngữ cho lao động cung cấp cho nước ngoài, ký hợp đồng cung cấp lao động với các công ty nước ngoài (CPC 88300)
48. Các dịch vụ liên quan tới xử lý khí ga: separating Bupro, Condensate (CPC 88300)
49. Các dịch vụ cho thuê liên quan tới các thiết bị máy móc khác bao gồm thiết bị chuyên dụng trong ngành công nghiệp dầu khí (CPC 88300)
50. Các dịch vụ liên quan tới cơ sở dữ liệu cho nghiên cứu về dầu khí (CPC 88300)
51. Các dịch vụ liên quan tới cơ sở dữ liệu cho nghiên cứu địa lý và nghiên cứu địa chấn cho ngành công nghiệp dầu khí (CPC 88300)
52. Các dịch vụ liên quan tới khoan địa chất và khoan khai thác (CPC 88300)
53. Đánh giá rủi ro, bao gồm điều tra hiện trường, thu thập số liệu, sử dụng phần mềm chuyên dụng về đánh giá tác động của tần suất và tính nhạy cảm, đề xuất các giải pháp giảm thiểu (CPC 88300)
54. Các dịch vụ về bảo vệ và quản lý môi trường, bao gồm: Nghiên cứu cơ sở môi trường (CPC 88300); Xây dựng kế hoạch ứng phó tràn dầu, bao gồm lấy mẫu và phân tích mẫu môi trường (các mẫu trầm tích, sinh học, đất, nước, không khí), đo đạc chất lượng nước và không khí, thu thập quang phổ tại hiện trường, thu thập và đánh giá số liệu về tự nhiên (như số liệu về khí hậu thủy văn môi trường), số liệu kinh tế xã hội v.v., báo cáo cơ sở về môi trường, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch ứng phó tràn dầu (CPC 88300)
B. NHỮNG NGÀNH, PHÂN NGÀNH ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀ PHẢI ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN
I SẢN XUẤT
1. Sản xuất các thiết bị nổ công nghiệp
Điều kiện: Phải đáp ứng yêu cầu về quy hoạch
2. Sản xuất xi măng
Điều kiện: Phải đáp ứng yêu cầu về quy hoạch
3. Sản xuất bê tông trộn sẵn, nghiền đá
Điều kiện: Phải đáp ứng yêu cầu về quy hoạch
4. Sản xuất và lắp ráp ô tô
Điều kiện: Phải đáp ứng yêu cầu về quy hoạch
5. Sản xuất và lắp ráp xe máy
Điều kiện: Phải đáp ứng yêu cầu về quy hoạch
6. Chế biến thủy sản và hải sản đóng hộp
Điều kiện: Thực hiện theo hình thức liên doanh, tuân theo yêu cầu về nguyên liệu và công nghệ
7. Sản xuất và chế biến dầu thực vật
Điều kiện: Kèm với phát triển vùng nguyên liệu
8. Chế biến các sản phẩm sữa
Điều kiện: Kèm phát triển nguồn nguyên liệu thô trong nước
9. Thuộc da
Điều kiện: Kèm phát triển nguồn nguyên liệu thô trong nước và tuân thủ yêu cầu về môi trường
10. Sản xuất giấy
Điều kiện: Kèm phát triển nguồn nguyên liệu thô trong nước
11. Sản xuất săm, lốp ô tô tới 450mm
Điều kiện: Tuân thủ yêu cầu về chất lượng
12. Sản xuất găng tay cao su, ủng vệ sinh lao động
Điều kiện: Tuân thủ yêu cầu về chất lượng
13. Lắp ráp các động cơ hàng hải
Điều kiện: Tuân thủ yêu cầu về công nghệ
14. Sản xuất thiết bị cơ khi điện tử và điện lạnh
Điều kiện: Tuân thủ yêu cầu về công nghệ
15. Sản xuất các máy canh tác, chế biến, gặt, bơm thuốc trừ sâu, các linh kiện máy và động cơ nông nghiệp
Điều kiện: Tuân thủ các yêu cầu về công nghệ và chất lượng
16. Sản xuất đồ điện gia dụng
Điều kiện: Tuân thủ các yêu cầu về công nghệ
17. Sản xuất quạt điện
Điều kiện: Sản xuất các loại sản phẩm mới và phải tuân thủ các yêu cầu về chất lượng
18. Sản xuất xe đạp
Điều kiện: Sản xuất các loại sản phẩm mới và phải tuân thủ các yêu cầu về chất lượng
19. Sản xuất sứ vệ sinh, gốm và gạch lát
Điều kiện: Tuân thủ yêu cầu về công nghệ
20. Sản xuất và lắp ráp các phương tiện giao thông
Điều kiện: Tuân thủ yêu cầu về nguồn nguyên liệu trong nước, kỹ thuật và/hoặc môi trường và/hoặc chất lượng mà có thể trái với điều khoản về đối xử quốc gia trong ACIA
21. Công nghiệp chế tạo máy bay (CPC 88590)
Điều kiện: Chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 49%
22. Sản xuất đầu máy, linh kiện, toa xe lửa và xe khách (CPC 88590) Điều kiện: Chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 49%
II CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT
23. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất đầu máy, linh kiện, toa xe lửa và xe khách (CPC 88590)
Điều kiện: Chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 49%
24. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất máy bơm nước sử dụng trong nông nghiệp (CPC 88530)
Điều kiện: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 30%.
25. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất bao bì nhựa (CPC 88470)
Điều kiện: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế
26. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất bao bì PP (CPC 88492)
Điều kiện: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế
27. Dịch vụ liên quan đến sản xuất (CPC 885)
Điều kiện: Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
28. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất cân điện tử cho bưu chính (CPC 88560)
Điều kiện: Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
29. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất thiết bị vi sóng công suất nhỏ, kết cấu khung phân phối (MDF), thiết bị subscriber local loop, các hộp thiết bị đầu cuối các loại kích cỡ khác nhau, dây cáp (CPC 88550)
Điều kiện: Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
30. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất hệ thống chuyển tín hiệu điện thoại công suất nhỏ (CPC88560)
Điều kiện: Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
31. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất thiết bị đầu cuối sợi quang (CPC 88560)
Điều kiện: Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
32. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất máy điện thoại (CPC 88560) Điều kiện: Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
33. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất các a-xít H3PO4 và HCl (CPC 88460)
Điều kiện: Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
34. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất sản phẩm hóa chất như phosphor, silicate-natri, tripolyphotphat, aluminium hydroxide, bột nhẹ light powder, calcium chloride, than hoạt tính than (CPC 88460), bột than carbon
Điều kiện: Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
35. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất các sản phẩm từ kim loại kết cấu (CPC 88520)
Điều kiện: Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
36. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất thùng, bể chứa và công-te-nơ kim loại (CPC 88460)
Điều kiện: Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
37. Các dịch vụ liên quan tới chế biến dầu thực vật (CPC 88110) – Điều kiện: Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA. Kèm theo phát triển nguồn nguyên liệu thô trong nước
38. Các dịch vụ liên quan tới sản xuất thiết bị và máy móc nâng và chất hàng (CPC 88530)
Điều kiện: Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
39. Dịch vụ liên quan tới sản xuất của các máy móc thông dụng đã qua sử dụng (CPC 88530)
Điều kiện: Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
40. Các dịch vụ liên quan tới thử nghiệm và quản lý chất lượng máy tính (CPC 88540)
Điều kiện:
– Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
– Cam kết hỗ trợ đầu tư, đào tạo và chuyển giao công nghệ
41. Các dịch vụ liên quan tới đóng gói mạch tích hợp (IC) (CPC 88560)
Điều kiện:
– Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
– Tuân theo các yêu cầu về chuyển giao công nghệ
42. Các dịch vụ liên quan tới lắp ráp các cấu phần điện tử và sản phẩm viễn thông theo hợp đồng hoặc có trả phí (CPC 88550)
Điều kiện:
– Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
– Tuân theo các yêu cầu về chuyển giao công nghệ
43. Các dịch vụ liên quan tới thiết kế máy móc và thiết bị bằng máy tính (thiết kế có hỗ trợ bởi máy tính CAD) (CPC 88540)
Điều kiện:
– Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
– Tuân theo các yêu cầu về chuyển giao công nghệ
44. Các dịch vụ khác liên quan tới sản xuất
Điều kiện:
– Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
– Tuân theo quy hoạch của Chính phủ
45. Các dịch vụ liên quan tới chế biến cồn (CPC 88411)
Điều kiện:
– Đầu tư trong các phân ngành dịch vụ này sẽ phải tuân theo các yêu cầu về công nghệ và chất lượng mà có thể trái với điều khoản về Đối xử quốc gia trong ACIA
– Tuân theo các yêu cầu về nhãn và chất lượng
III KHAI KHOÁNG VÀ KHAI THÁC ĐÁ
46. Dầu khí
Điều kiện:
– Đối xử quốc gia, nhân sự quản lý cấp cao và Hội đồng quản trị: không áp dụng đối với bất cứ biện pháp nào liên quan tới các hoạt động dầu khí được tiến hành trong Việt Nam
– Đầu tư trong lĩnh vực dầu khí phải được sự cho phép của Chính phủ Việt Nam
47. Khai khoáng và khai thác đá, ngoài dầu khí
Điều kiện:
– Đối xử quốc gia and Nhân sự quản lý cấp cao và Hội đồng quản trị sẽ không áp dụng đối với bất kỳ biện pháp nào liên quan tới đầu tư khai khoáng & khai thác đá, bao gồm nhưng không hạn chế ở các lĩnh vực sau:
– Điều tra, thăm dò và khai thác khoáng sản
– Khai thác, chế biến các khoáng sản và nguyên liệu thô quý và hiếm
– Khai thác, chế biến khoáng sản quý hiếm, kim loại , nguyên liệu thô hiếm, khai thác đất sét để sản xuất vật liệu xây dựng; khai thác cát chất lượng cao để sản xuất kính xây dựng và kỹ thuât.
– Các dự án khai thác khoáng sản quý hay hiếm phải có sự phê duyệt của Chính phủ Việt Nam.
– Các hoạt động khoáng sản liên quan tới các khoáng sản đặc biệt, độc, quý và hiếm bao gồm điều tra địa chất cơ bản, thăm dò, khai thác và chế biến
48. Các dịch vụ liên quan tới khai khoáng và khai thác đá (CPC 883)
Điều kiện:
– Được phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
– Đối xử quốc gia sẽ không áp dụng đối với bất kỳ biện pháp nào liên quan tới các dịch vụ liên quan tới các hoạt động khai khoáng và khai thác đá.
– Đầu tư trong các hoạt động dầu khí tại Việt Nam sẽ tuân thủ các luật, quy định và quy trình của Việt Nam.
IV NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP VÀ CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN
49. Ngư nghiệp
Điều kiện: Đối xử quốc gia sẽ không áp dụng đối với bất kỳ biện pháp nào liên quan tới các hoạt động ngư nghiệp trong vùng chủ quyền và lãnh hải của Việt Nam theo quy định tại UNCLOS 1982.
50. Sản xuất cá giống và nuôi trồng thủy sản (CPC 88200)
Điều kiện: Các yêu cầu về công nghệ, chất lượng cá giống của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải cao hơn tiêu chuẩn áp dụng cho các doanh nghiệp trong nước.
51. Các dịch vụ liên quan tới gửi tàu đi mua các sản phẩm có nguồn gốc từ biển (CPC 88200)
Điều kiện: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 30%
52. Các dịch vụ liên quan tới thuê tàu đánh cá và nhân công (CPC 88200)
Điều kiện: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 30%
53. Các dịch vụ liên quan tới chế biến cá, tôm cua và động vật thân mềm trên tàu và các dịch vụ có liên quan (CPC 88200)
Điều kiện: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 40%.
54. Các dịch vụ liên quan tới khai thác thủy sản (CPC 88200)
Điều kiện: Đầu tư nước ngoài bị hạn chế, chỉ cho phép hình thức liên doanh và tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 40%.
55. Các dịch vụ thu gom và mua các sản phẩm thủy sản (8820) Điều kiện: Không có điều kiện cụ thể
56. Lâm nghiệp
Điều kiện:
– Đối xử quốc gia sẽ không áp dụng đối với bất kỳ biện pháp nào liên quan tới đầu tư trong các hoạt động lâm nghiệp, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
– Không cấp phép khai thác rừng tự nhiên cho nhà đầu tư nước ngoài
– Trao quyền và nghĩa vụ cho cá nhân và tổ chức nước ngoài khác với quyền và nghĩa vụ của các cá nhân và tổ chức của Việt Nam.
57. Các dịch vụ liên quan tới thăm dò, đánh giá và khai thác cho rừng tự nhiên, bao gồm khai thác gỗ và động vật hoang dã, quý và hiếm, săn bắn, bẫy, gieo giống bằng trực thăng, phun và phủ hóa chất, giống cây vi sinh, nguồn gien động vật trong nông nghiệp
Điều kiện: Không cấp phép đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài trong những phân ngành này
58. Các dịch vụ liên quan tới nông nghiệp, săn bắn, lâm nghiệp ngoài các dịch vụ liên quan tới thăm dò, đánh giá và khai thác cho rừng tự nhiên, bao gồm khai thác gỗ và động vật hoang dã, quý và hiếm, săn bắn, bẫy, gieo giống bằng trực thăng, phun và phủ hóa chất, giống cây vi sinh, nguồn gien động vật trong nông nghiệp .
Điều kiện:
– Cho phép hình thức liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế không vượt quá 51%.
– Đầu tư nước ngoài trong những lĩnh vực này bị hạn chế ở các khu vực địa lý nhất định theo như phê duyệt trong từng trường hợp.
MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý TRONG ÁP DỤNG DANH MỤC
1. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư trong những ngành, nghề đầu tư có điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại điều ước quốc tế về đầu tư, luật, pháp lệnh và nghị định có liên quan.
Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; hình thức đầu tư; phạm vi hoạt động đầu tư; đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định tại các điều ước quốc tế về đầu tư, luật, pháp lệnh và nghị định có liên quan.
Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài áp dụng trong các trường hợp: (i) Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; (ii) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế; (iii) Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh; (iv) Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác; (v) Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư thuộc các ngành, phân ngành khác nhau phải đáp ứng toàn bộ điều kiện đầu tư đối với các ngành, phân ngành đó.
3. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên mà nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng điều chỉnh.
4. Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng điều chỉnh của các điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về điều kiện đầu tư thì nhà đầu tư đó được lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư quy định tại một trong các điều ước quốc tế đó. Nhà đầu tư đó phải tuân thủ quy định tại mục b Khoản 2 Điều 10 Nghị định 118.
5. Nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài được quyền lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư đó phải tuân thủ quy định tại Điều 11 Nghị định 118.
6. Nhà đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác.
7. Đối với những ngành, phân ngành mà nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định việc cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
8. Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO, điều ước quốc tế về đầu tư khác nhưng pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
9. Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO, điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam chưa có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý chuyên ngành để xem xét, quyết định.
10. Nhà đầu tư Nhật Bản được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước, ngoại trừ những hạn chế đối với ngành, phân ngành quy định tại Phụ lục I và II kèm theo Hiệp định về tự do, xúc tiến và bảo hộ đầu tư Việt Nam – Nhật Bản.
Nhà đầu tư Hoa Kỳ đầu tư trong ngành, phân ngành dịch vụ được lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO hoặc Chương III, Phụ lục G Hiệp định về quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ. Đối với những vấn đề liên quan đến đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ không được điều chỉnh trong Chương III, Phụ lục G Hiệp định về quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, nhà đầu tư Hoa Kỳ được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước, ngoại trừ vấn đề quy định tại Chương IV Phụ lục H Hiệp định về quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ. Nhà đầu tư Hoa Kỳ đầu tư vào ngành nghề không thuộc lĩnh vực dịch vụ được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước, ngoại trừ vấn đề quy định tại Chương IV Phụ lục H Hiệp định về quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ.
Trừ trường hợp lựa chọn áp dụng Hiệp định thương mại tự do giữa ASEAN với đối tác hoặc điều ước quốc tế về đầu tư khác, nhà đầu tư thuộc quốc gia là thành viên ASEAN đầu tư trong ngành, phân ngành dịch vụ thực hiện theo quy định của Hiệp định khung ASEAN về Dịch vụ; việc áp dụng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện theo nguyên tắc nêu tại Mục 7, 8 và 9 Phần II nêu trên. Nhà đầu tư thuộc quốc gia là thành viên ASEAN đầu tư trong ngành, phân ngành sản xuất, nông nghiệp và lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng và khai thác đá và các dịch vụ liên quan tới các ngành trên được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước, ngoại trừ một số hạn chế quy định tại Danh mục bảo lưu của Việt Nam trong Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN.
11. Trường hợp điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác với quy định của luật, pháp lệnh và nghị định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về đầu tư.
12. Trong trường hợp có sự khác biệt về quy định giữa điều ước quốc tế về đầu tư, luật, pháp lệnh, nghị định và Danh mục này thì thực hiện theo điều ước quốc tế về đầu tư, luật, pháp lệnh và nghị định liên quan.
Trường hợp điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài khác với quy định tại điều ước quốc tế về đầu tư, luật, pháp lệnh và nghị định có liên quan thì áp dụng theo quy định tại điều ước quốc tế về đầu tư, luật, pháp lệnh và nghị định đó.
13. Khi áp dụng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại điều ước quốc tế về đầu tư, luật, pháp lệnh và nghị định liên quan, cần xem xét áp dụng quy định về điều kiện đầu tư trong tổng thể các quy định của điều ước quốc tế đầu tư, luật, pháp lệnh và nghị định liên quan đó, bao gồm cả quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
Chi tiết tài liệu đính kèm:
MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý TRONG ÁP DỤNG DANH MỤC