Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

Khi nền kinh tế phát triển các nhà đầu tư có tham vọng mở rộng thị trường không chỉ ở trong nước mà còn ở cả nước ngoài. Vậy thủ tục đầu tư ra nước ngoài như nào ?

Đầu tư ra nước ngoài được chia theo thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư gồm:

  • Đầu tư ra nước ngoài không cần có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
  • Đầu tư ra nước ngoài cần có quyết định chủ trương đầu tư của thủ tướng chính phủ
  • Đầu tư ra nước ngoài cần có quyết định chủ trương đầu tư của quốc hội

Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

Thành phần hồ sơ:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp đối với tổ chức
  • Đề xuất dự án đầu tư (dành cho dự án đầu tư cần quyết định chủ trương của thủ tướng chính phủ, quốc hội) gồm:

mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư;

xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn;

tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có);

phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án

  • Các dự án đầu tư sau đây phải có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư:
    1. Dự án năng lượng;
    2. Dự án nuôi, trồng, đánh bắt, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy hải sản;
    3. Dự án đầu tư trong lĩnh vực khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;
    4. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo;
    5. Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng
  • Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm:

báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật Đầu tư
  • Bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật Đầu tư;
  • Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 5 Điều 58 của Luật Đầu tư.

Trình tự thực hiện:

  • Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.
  • Đối với dự án cần Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
  • Đối với dự án cần Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước (trong 05 ngày). Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định ( trong vòng 90 ngày) và Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội (trước khai mạc kỳ họp Quốc hội 60 ngày).

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thủ tục đầu tư ra nước ngoài. Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ kênh thông tin ở phía dưới

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *